STT | Tiêu chí | Luật Đầu tư 2014 | Luật Đầu tư 2020 |
|
Chính sách về đầu tư kinh doanh | Điều 5, LĐT 2014 | Điều 5, LĐT 2020 Bổ sung quy định: “Nhà đầu tư bị đình chỉ, ngừng, chấm dứt hoạt động đầu tư kinh doanh nếu hoạt động này gây phương hại hoặc có nguy cơ gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia.” |
|
Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh (sửa đổi, bổ sung năm 2016) | Điều 6, LĐT 2014 sửa đổi, bổ sung năm 2016 Bao gồm 7 ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh |
Điều 6, LĐT 2020 Bổ sung ngành nghề bị cấm là: Mua, bán bào thai người; Kinh doanh dịch vụ đòi nợ |
|
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện (sửa đổi, bổ sung năm 2016) | Phụ lục 4, LĐT 2014 sửa đổi, bổ sung năm 2016 Bao gồm 243 ngành nghề kinh doanh có điều kiện |
Phụ lục 4, LĐT 2020
- Nhượng quyền thương mại; - Kinh doanh dịch vụ Logistic; - Kinh doanh dịch vụ đại lý tàu biển; - Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; - Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm HIV; - Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ sinh sản, lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi; - Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm; - Kinh doanh dịch vụ tiêm chủng; - Kinh doanh dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế; - Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ; - Kinh doanh dịch vụ thực hiện kỹ thuật mang thai hộ...
- Kinh doanh nước sạch (nước sinh hoạt); - Kinh doanh dịch vụ kiến trúc; - Đăng kiểm tàu cá; - Đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá... |
|
Hình thức ưu đãi đầu tư | Điều 5, LĐT 2014 - Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường có thời hạn hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư; miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp; - Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư; - Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất. |
Điều 5, LĐT 2020 Ngoài các hình thức trên, LĐT 2020 bổ sung hình thức: “Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế.” |
|
Ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với NĐT nước ngoài | LĐT 2014 chưa quy định | Điều 9, LĐT 2020 Chính phủ công bố Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm: - Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường; - Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện. Tuy nhiên Danh mục ngành nghề chi tiết chưa được Chính phủ ban hành chính thức. |
|
Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư | Điều 15, LĐT 2014 - Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này; - Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này; - Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư; - Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên; - Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ. |
Điều 15, LĐT 2020 Mở rộng các đối tượng được hưởng ưu đãi như sau: - Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này; - Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật này; - Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, đồng thời có một trong các tiêu chí sau: có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10.000 tỷ đồng mỗi năm trong thời gian chậm nhất sau 03 năm kể từ năm có doanh thu hoặc sử dụng trên 3.000 lao động; - Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội; dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên; dự án đầu tư sử dụng lao động là người khuyết tật theo quy định của pháp luật về người khuyết tật; - Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ; dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ; cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao, pháp luật về khoa học và công nghệ; doanh nghiệp sản xuất, cung cấp công nghệ, thiết bị, sản phẩm và dịch vụ phục vụ các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; - Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo, trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển; - Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. |
|
Ngành, nghề ưu đãi đầu tư | Điều 16, LĐT 2014 |
Điều 16, LĐT 2020 Bổ sung các ngành nghề được ưu đãi đầu tư sau: - Giáo dục đại học; - Sản xuất các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ; - Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển; - Bảo quản thuốc, sản xuất trang thiết bị y tế; - Sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ tạo ra hoặc tham gia chuỗi giá trị, cụm liên kết ngành. |
|
Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đặc biệt | LĐT 2014 Chưa quy định |
Điều 20, LĐT 2020 Các đối tượng được hưởng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt gồm: - Dự án đầu tư thành lập mới (bao gồm cả việc mở rộng dự án thành lập mới đó) các trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển có tổng vốn đầu tư từ 3.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư; trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ; - Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 30.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 10.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư. Đây là quy định mới LĐT 2020 nhằm khuyến khích phát triển một số dự án đầu tư có tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội. |
|
Tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ của NĐT nước ngoài trong tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động đầu tư | Điều 23, LĐT 2014 Theo quy định hiện hành, NĐT nước ngoài; tổ chức kinh tế có NĐT nước ngoài nắm giữ “từ 51% vốn điều lệ trở lên”. |
Điều 23, LĐT 2020 Tỷ lệ này được sửa thành “trên 50% vốn điều lệ” để phù hợp với Luật Doanh nghiệp 2020 |
|
Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ | Điều 31, LĐT 2014 - Dự án không phân biệt nguồn vốn thuộc một trong các trường hợp sau: + Di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác; + Xây dựng và kinh doanh cảng hàng không; vận tải hàng không; + Xây dựng và kinh doanh cảng biển quốc gia; + Thăm dò, khai thác, chế biến dầu khí; + Hoạt động kinh doanh cá cược, đặt cược, casino; + Sản xuất thuốc lá điếu; + Phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu chức năng trong khu kinh tế; + Xây dựng và kinh doanh sân gôn; - Dự án không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên; - Dự án của nhà đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí, thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn nước ngoài; - Dự án khác thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật. |
Điều 31, LĐT 2020 - Bãi bỏ các dự án sau: Dự án có quy mô vốn từ 5.000 tỷ đồng; Dự án đầu tư sản xuất thuốc lá điếu; Dự án xây dựng và kinh doanh sân gôn. - Bổ sung các dự án sau: - Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị trong các trường hợp: dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 50 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 50 ha nhưng quy mô dân số từ 15.000 người trở lên tại khu vực đô thị; dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 100 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 100 ha nhưng quy mô dân số từ 10.000 người trở lên tại khu vực không phải là đô thị; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt; - Dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên. |
|
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đối với các dự án chấp thuận chủ trương đầu tư | Điều 34, 35, LĐT 2014 - Theo quy định hiện hành, cơ quan tiếp nhận hồ sơ đối với các dự án chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của Quốc hội và của Thủ tướng Chính phủ là “Cơ quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư (thuộc cấp tỉnh)”, sau đó cơ quan này gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định hồ sơ. |
Điều 34, 35, LĐT 2020 - Sửa đổi cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Bộ Kế hoạch và đầu tư. |
|
Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư | Điều 42, LĐT 2014 Quy định: “Nhà đầu tư phải ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.” mà chưa quy định các trường hợp loại trừ |
Điều 43, LĐT 2020 Bổ sung các trường hợp không phải ký quỹ hoặc bảo lãnh ngân hàng như sau: - Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; - Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất; - Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên cơ sở nhận chuyển nhượng dự án đầu tư đã thực hiện ký quỹ hoặc đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn theo tiến độ quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; - Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên cơ sở nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất khác. |
|
Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư | Điều 43, LĐT 2014 Khi hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư mà nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục thực hiện dự án đầu tư và đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật thì được xem xét gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư nhưng không quá 70 năm đối với dự án trong khu kinh tế; 50 năm đối với dự án ngoài khu kinh tế; 70 năm đối với dự án ngoài khu kinh tế thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm |
Điều 44, LĐT 2020 LĐT 2020 bổ sung các trường hợp không được gia hạn dự án đầu tư: “Các dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thẩm dụng tài nguyên; dự án đầu tư thuộc trường hợp nhà đầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam.” |
|
Điều chỉnh chủ trương đầu tư | LĐT 2014 chưa quy định các trường hợp phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. | Điều 41, LĐT 2020 Quy định rõ ràng các trường hợp phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư: - Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư; - Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi địa điểm đầu tư; - Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư; - Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu; - Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư; - Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư; - Thay đổi nhà đầu tư của dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư trước khi dự án khai thác, vận hành hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có). |
|
Giãn tiến độ đầu tư | Điều 46, LĐT 2014 Theo quy định hiện hành, “dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư phải đề xuất bằng văn bản cho cơ quan đăng ký đầu tư khi giãn tiến độ thực hiện vốn đầu tư, tiến độ xây dựng và đưa công trình chính vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động của dự án đầu tư” |
LĐT 2020 bãi bỏ quy định này |
|
Ngành nghề bị cấm đầu tư ra nước ngoài | Điều 58, LĐT 2014 chỉ quy định các ngành nghề bị cấm theo quy định tại Điều 6 luật này, bao gồm: - Kinh doanh các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục 1 của Luật này; - Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục 2 của Luật này; - Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã theo quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ tự nhiên theo quy định tại Phụ lục 3 của Luật này; - Kinh doanh mại dâm; - Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người; - Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người. - Kinh doanh pháo nổ |
Điều 53, LĐT 2020 Các ngành nghề bị cấm đầu tư ra nước ngoài được sửa đổi như sau: - Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 của Luật này và các điều ước quốc tế có liên quan. - Ngành, nghề có công nghệ, sản phẩm thuộc đối tượng cấm xuất khẩu theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương. - Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư. |
|
Ngành nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện | LĐT 2014 chưa quy định | Điều 54, LĐT 2020 Các NĐT Việt Nam khi đầu tư vào các ngành, nghề sau đây ở nước ngoài phải đáp ứng những điều kiện nhất định theo pháp luật: - Ngân hàng; - Bảo hiểm; - Chứng khoán; - Báo chí, phát thanh, truyền hình; - Kinh doanh bất động sản. |
|
Chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài | Điều 62, LĐT 2014 Quá thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước và không thực hiện thủ tục điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư |
Điều 64, LĐT 2020 Sửa đổi thời hạn 12 tháng thành 24 tháng |
|
Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam | Điều 71, LĐT 2014 Gồm 3 chế độ báo cáo định kỳ: hàng tháng, hàng quý, hàng năm. |
Điều 72, LĐT 2020 Bỏ chế độ báo cáo tháng về tình hình thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam |